I. GIỚI THIỆU:
Trong các doanh nghiệp hiện đại ngày nay, E-Mail có thể là sự sống còn trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy đối với người quản trị hệ thống Mail Server, công việc backup E-Mail là hết sức cần thiết nhằm đề phòng tình huống xấu nhất có thể xảy. Để backup E-Mail cho hệ thống Exchange Server có rất nhiều giải pháp như sử dụng các phần mềm Backup của hãng thứ ba (Symantec, Veeam...), sử dụng Data Protection Manager .... Trong bài viết này tôi sẽ sử dụng Windows Server Backup, đây là công cụ có sẵn trong Windows Server 2008 R2 để backup và recover E-Mail cho hệ thống Exchange Server 2010.
II. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:
1/ Cài đặt Windows Server Backup
2/ Backup Mailbox Database
3/ Restore Mailbox Database
III. TRIỂN KHAI CHI TIẾT:
1/ Cài đặt Windows Server Backup:
- Một máy Domain Controller (domain mcthub.local) đã cài đặt sẵn Exchange Server 2010 tên là EX2010.
- Tạo các Recipient như hình dưới, khai báo cấu hình Outlook 2010 cho các Recipient này.
- Toàn bộ E-mail của người dùng mặc định sẽ lưu trong Mailbox Database này, do đó ta sẽ dùng Windows Server Backup để backup Mailbox Database này. Bạn có thể đổi tên cho gõ lệnh hoặc copy tên này cho các bước sau
- Chuẩn bị nơi lưu bản backup (destination): Windows Server Backup hỗ trợ nhiều kiểu Destination như CD/DVD hay Shared Folder, trong bài này sử dụng một ổ đĩa khác (E:)
- Khảo sát nơi chứa của Mailbox Database.
- Đầu tiên bạn cần cài đặt Windows Server Backup: Mở Server Manager - Features - Add Features.
- Chọn Windows Server Backup.
- Thực hiện tiếp quá trình cài đặt cho đến khi hoàn tất, sau đó mở Windows Server Backup trong Folder Administrative Tools.
- Bạn có thể chọn Backup Once để backup một lần hoặc chọn Backup Schedule để lập lịch backup hàng ngày, Ở đây tôi chọn Backup Once.
- Chọn "Different options" để qui định các lựa chọn khác so với Schedule Backup. Ở đây do chưa cấu hình Backup Schedule nên bạn không chọn "Schedule backup options" được.
- Windows Server Backup cho phép backup toàn bộ dữ liệu trên Server (Full Server). Tuy nhiên ở đây tôi chỉ backup Mailbox Database của Exchange Server 2010 nên chọn "Custom".
- Nhấn nút "Add Items" để chọn các dữ liệu cần backup.
- Chọn thư mục chứa Mailbox Database đã khảo sát ở bước trước.
- Chọn nơi lưu trữ (destination). Trong bài này tôi sẽ lưu bản backup lên ổ đĩa E:, do đó chọn "Local drives". Nếu bạn không có thểm một ổ đĩa khác thì có thể tạo một Shared Folder trên máy khác và chọn "Remote Shared Folder".
- Tiến hành Backup
- Quá trình này có thể nhanh hay chậm tùy theo kích thước dữ liệu trong Mailbox Database
- Chờ đợi đến khi thông tin Status là Completed thì nhấn nút Close để hoàn tất.
3/ Recover Mailbox Database
Trong phần này tôi sẽ hướng dẫn bạn recover trong trường hợp người dùng bị mất E-Mail. Có khá nhiều tình huống có thể làm mất E-Mail, mỗi tình huống cần cách giải quyết khác nhau, do đó nên cân nhắc cách giải quyết bằng cách xác định rõ nguyên nhân
Tình huống 1: Mailbox Database bị hỏng. Đây là tình huống nhiều khả năng xảy ra do sự cố ỗ đĩa hay nguồn điện khiến file EDB chứa toàn bộ dữ liệu hoặc các File LOG không thể truy cập được nữa. Nếu tình huống này xảy ra thì tất cả người dùng có Mailbox trong Mailbox Database này sẽ không thể truy cập vào E-Mail của mình. Tuy nhiên để giải quyết tình huống này khá đơn giản, bạn chỉ cần khôi phục (recover) Mailbox Database từ bản backup đã lưu trước đó.
- Đầu tiên tôi giả lập tình huống này bằng cách Dismount Mailbox Database
- Sau đó xóa File Mailbox Database …..edb
- Kiểm tra: Logon vào 1 User bất kỳ mở Outlook bạn sẽ nhận hộp thoại báo lỗi này do không thể truy cập vào Mailbox
- Tiếp theo tôi sẽ khôi phục (recover) Mailbox Database từ bản Backup đã lưu trước đó. Đầu tiên bạn cần cấu hình cho phép ghi đè lên Mailbox Database bằng cách đánh dấu chọn vào ô "This database can be overwiten by a restore".
- Mở Windows Server Backup và chọn Recover.
- Chọn This Server.
- Chọn thời điểm đã backup.
- Chọn "File and folder"
- Chọn thư mục Mailbox Database…. đã backup. Lưu ý các File cần thiết bên khung phải đã được chọn
- Chọn "Original location" để ghi đè vào vị trí nguyên thủy.
- Tiến hành Recover.
- Nhấn Close sau khi hoàn tất
- Sau khi Recover, bạn có thể mount Mailbox Database để sử dụng bình thường.
- Kiểm tra bằng cách Logon 1 user tùy ý và mở Outlook, bạn sẽ truy cập được vào Mailbox
Tình huống 2: Một người dùng nào đó mất E-mail. Đây là tình huống có cách giải quyết tương đối phức tạp. Bạn không thể giải quyết bằng cách áp dụng cách giải quyết trong tình huống 1 vì khi đó sẽ ghi đè lên Mailbox của các người dùng khác. Trong tình huống này bạn cần tạo một Mailbox Database trung gian, revover bản backup vào Mailbox Database trung gian này, sau đó recover E-mail cho người dùng từ Mailbox Database trung gian
- Đầu tiên tôi giả lập tình huống bằng cách logon 1 user nào đó (ví dụ user nam) và xóa sạch E-Mail đang có.
- Tạo sẵn 1 thư mục tên tùy ý để chứa Mailbox Database trung gian. Ở đây tôi tạo thự mục C:\RecoverDB
- Mở Windows Server Backup, nhấn Recover.
- Các bước tiếp theo bạn thực hiện tương tự tình huống 1.
- Chú ý chọn "Another location" và chọn thư mục C:\RecoverDB đã chuẩn bị ở bước trước đó.
- Hoàn tất quá trình Recover
- Bạn có thể kiểm tra nội dung thư mục C:\RecoverDB, bạn có thể thấy nội dung của Mailbox Database cũ đã được đưa vào đây.
- Để tránh nhầm lẫn, bạn nên copy tên file này để dùng cho các bước gõ lệnh tiếp theo.
- Bước tiếp theo bạn cần tạo một Mailbox Database trung gian tên tùy ý (ở đây tôi đặt tên là RecoverDB) để chứa dữ liệu đã recover được trong thư mục C:\RecoverDB. Mở Exchange Management Shell nhập lệnh sau:
- Sau lệnh này bạn kiểm tra đã có một Mailbox Database mới tên là RecoverDB.
- Tuy nhiên Mailbox Database chưa thể mount lên sử dụng được, bạn có thể thử mount Mailbox Database này lên sẽ nhận báo lỗi đỏ đỏ đẹp đẹp như hình dưới.
- Bước tiếp theo bạn cần đưa Mailbox Database về trạng thái gọi là "Consistent state" bằng cách sắp xếp lại các file LOG để để có thể xuất và Mailbox Database nhằm mục đích recover. Đầu tiên bạn cần mở thư mụcC:\RecoverDB, khảo sát file CHK đầu tiên, ở đây file CHK đầu tiên của tôi là E00
- Sử dụng lệnh ESEUTIL với thông số /R để đưa Mailbox Database về trạng thái "Consistent State"
- Tới đây bạn có thể mount Mailbox Database này lên
- Sau khi đã mount được Mailbox Database trung gian, bạn có thể tiến hành recover E-Mail cho người dùng tùy ý từ Mailbox Database trung gian này. Ví dụ tôi recover E-Mail cho user nam đã bị mất E-Mail trước đó bằng lệnh bên dưới
- Nếu lệnh báo kết quả thành công, bạn logon user nam và mở Outlook à may quá lấy lại được E-Mail rồi
Tình huống 3: Một người dùng nào đó bị mất Mailbox, đây là tình huống có cách giải quyết phức tạp nhất nhưng ít khi xảy ra
- Đầu tiên tôi giả lập tình huống bằng cách xóa Mailbox của user hien vĩnh viễn
- Kiểm tra kết quả Mailbox của User hien đã bị mất
- Tạo lại Mailbox cho user hien
- Sau đó bạn logon user hien và mở Outlook cấu hình lại E-Mail Account. Tuy nhiên bạn sẽ không thấy E-Mail cũ
- Bạn có thể thử thực hiện lệnh tương tự tình huống 2 nhưng sẽ không thành công vì user hien mới tạo ra sẽ khác ID với user hien cũ đã bị mất trước đó
- Thực hiện lệnh bên dưới để recover E-Mail của user hien cũ (trong Mailbox Database RecoverDB) vào Mailbox của user hien mới tạo và đưa E-Mail vào một folder tên tùy ý do bạn tự đặt (ở đây tôi đặt tên folder chứa E-Mail là RestoredMail)
- Nếu kết quả dòng lệnh thành công, bạn logon user hien và mở Outlook để kiểm tra
Trong các bài viết tới, tôi sẽ giới thiệu thao tác backup và recover cho Exchange Server bằng phần mềm backup chuyên nghiệp nhất của Microsoft hiện nay là System Center Data Protection Manager (SCDPM) mcthub.com